Thao tác cơ bản và thuộc tính nhân vật trong Cửu Âm Chân Kinh



Cửu Âm Chân Kinh cung cấp cho đại đa số những người yêu thích game võ hiệp 2 loại mẫu thao tác, dựa vào sở thích của người chơi tự do lựa chọn.
Thao tác cơ bản:
image001
1. Nút mặc định 3D truyền thống:
Tự động chạy: NumLock
Tiến lên: W/ chuột trái phải
Lùi về sau: S
Dịch chuyển qua trái: Q
Dịch chuyển qua phải: E
Quay trái: A
Quay phải: D
Nhảy: space
Hướng dẫn: Thao tác này chủ yếu là khống chế di chuyển bằng bàn phím, chuột trái điều chỉnh góc nhìn, chuột phải khống chế phương hướng nhân vật, góc nhìn có thể tự do điều chỉnh. Đồng thời chuột trái phải hỗ trợ di chuyển, điều chỉnh góc nhìn. Phù hợp với người chơi yêu thích game 3D/ FPS.
Lời khuyên: chiêu thức giải phóng nhanh chóng tinh chuẩn, vị trí đi linh hoạt, yêu cầu khả năng điều chỉnh hài hoà hai tay, càng có thể thể hiện kỹ thuật thao tác tinh vi.

2. Nút mặc định đặc sắc:
Tự động chạy: NumLock
Di chuyển: Chuột trái
Dịch lên trước: W
Dịch lui sau: S
Dịch trái: A
Dịch phải: D
Nhảy: space
Hướng dẫn: Thao tác này dùng chuột trái nhấp di chuyển mặt đất, chuột phải điều chỉnh hướng nhân vật, nhân vật không lùi sau, chỉ có di chuyển về phía trước, sau, trái, phải. Thích hợp với hệ thống chiến đấu đặc sắc Cửu Âm.
Lời khuyên: thao tác đơn giản, tân thủ dễ dàng ra tay, là sự lựa chọn tốt nhất đối với người chơi có cảm giác choáng ngợp 3D.

Thuộc tính nhân vật:
image002
1. Thuộc tính cơ bản nhân vật:
气血 (HP): Điểm HP nhân vật, khi HP bằng 0 nhân vật trọng thương. Nếu không ai cứu sẽ bị sốc. HP có thể thông qua các thủ pháp ngồi thiền, dược phẩm hồi phục tương đối nhanh, trong trạng thái không chiến đấu cũng sẽ hồi phục tốc độ chậm (tỷ lệ tốc độ và thuộc tính khí lực có liên quan với nhau). Khi nhân vật ở trạng thái tăng ích mà HP hồi phục với tốc độ nhanh, thì màu sắc HP sẽ đổi sáng, nếu không sẽ biến thành tối.
内力 (Nội lực): Thuộc tính quan trọng của nhân vật, đa số chiêu thức đều cần có đủ nội lực mới có thể sử dụng, nội lực có thể thông qua các thủ pháp như ngồi thiền, dược phẩm hồi phục tương đối nhanh, trong trạng thái không chiến đấu cũng sẽ hồi phục tốc độ chậm (tỷ lệ tốc độ và thuộc tính Canh khí có liên quan với nhau). Khi nhân vật nằm trong trạng thái tăng ích mà nội lực hồi phục với tốc độ nhanh, thì màu sắc HP sẽ biến thành sáng, nếu không sẽ biến thành tối.
轻功 (Khinh công): Thuộc tính quan trọng của nhân vật, đa số kỹ năng khinh công đều cần có điểm khinh công đủ mới có thể sử dụng, một số kỹ năng khinh công có tính duy trì cần tốn điểm khinh công, điểm khinh công thường thông qua tự động hồi phục để phục hồi, điểm khinh công còn lại càng nhiều, thì tốc độ hồi phục càng nhanh. Một số chiêu thức bộ sách võ thuật cũng cần tốn điểm khinh công.
体力 (Thể lực): Thuộc tính quan trọng của nhân vật, đa số kỹ năng sản suất đều cần tiêu tốn thể lực, cứ mỗi 5 phút thể lực tự động hồi phục 1 lần, tốc độ và thuộc tính ăn no có liên quan với nhau, mỗi ngày hồi phục nhiều nhất tương đương với số điểm thể lực giới hạn.
饱食 (Ăn no): Thuộc tính hỗ trợ cuộc sống, ăn no càng cao, tốc độ hồi phục thể lực càng cao, ăn no thường thông qua ăn thức ăn đầu bếp chế biến để hồi phục, ăn no sẽ tự động tiêu hao theo thời gian.
杀戮 (PK): Những hành vi làm điều xằng bậy sẽ tăng thêm điểm PK, khi điểm PK tương đối cao thì sẽ kích hoạt truy bắt, sau khi bị sốc sẽ bị trói lại cho vào nhà giam, PK càng cao, thời gian bị giam cầm càng dài.
臂力 (Ngoại công): Thuộc tính cơ bản của nhân vật, có thể nâng cao uy lực cận bên, ngoại công bạo kích cùng với lượng ít giới hạn HP.
身法 (Thân pháp): Thuộc tính cơ bản của nhân vật, có thể nâng cao chính xác, né tránh, và lượng ít sức bền đỡ đòn uy lực từ xa.
内息(Nội tức): Thuộc tính cơ bản của nhân vật, có thể nâng cao uy lực nội công và nhiều giới hạn nội lực.
罡气 (Canh khí): Thuộc tính cơ bản của nhân vật, có thể nâng cao chính xác nội công, bạo kích nội công, một ít giới hạn nội công, phòng ngự nội công và tốc độ hồi phục nội lực.
体魄 (Khí lực): Thuộc tính quan trọng của nhân vật, có thể nâng cao nhiều giới hạn HP, phong kình và sức bền đỡ đòn.

2. Thuộc tính chiến đấu:
闪避 (Né đòn): Có thể nhận được từ thuộc tính thân pháp, ảnh hưởng tỉ lệ chính xác của công kích của người khác đối với bạn. Né đòn càng cao càng không dễ bị đánh trúng.
封劲 (Phong kình): Có thể nhận được từ thuộc tính khí lực, ảnh hưởng đến xác suất bạo kích bị đánh khi chịu công kích, phong kình càng cao càng không dễ bị đánh bạo kích.
外功招架 (Đỡ đòn ngoại công): Sau khi quyết định người chơi đỡ đòn thành công, mới có thể giảm % sát thương ngoại công.
外功防御 (Phòng ngự ngoại công): Có thể giảm thiểu sát thương ngoại công mà người chơi nhận được, có thể do trang bị nhận được.
内功化解 (Hoá giải nội công): Sau khi quyết định người chơi đỡ đòn thành công,  mới có thể giảm % sát thương nội công.
近身威力 (Uy lực cận thân): Có thể nhận được từ thuộc tính Ngoại Công, có thể tăng sát thương công kích ngoại công cận thân.
外功命中 (Chính xác ngoại công): Có thể nhận từ thuộc tính thân pháp, ảnh hưởng đến tỷ lệ chính xác công kích ngoại công của người chơi, chính xác ngoại công càng cao, xác suất chính xác công kích ngoại công càng lớn.
外功暴击 (Bạo kích ngoại công): Có thể nhận được từ thuộc tính Ngoại Công, ảnh hưởng đến xác suất đánh bạo kích khi công kích ngoại công, bạo kích ngoại công càng cao công kích ngoại công càng dễ đánh bạo kích.
远程威力 (Uy lực từ xa): Có thể nhận được từ thuộc tính thân pháp, có thể sát thương công kích từ xa như ám khí vv.
内功威力 (Uy lực nội công): Có thể nhận được từ thuộc tính nội tức, có thể tăng sát thương công kích nội công.
内功命中 (Chính xác nội công): Có thể nhận được từ thuộc tính Canh khí, ảnh hưởng đến tỷ lệ chính xác công kích nội công người chơi, chính xác nội công càng cao, xác suất chính xác công kích nội công càng lớn.
内功暴击 (Bạo kích nội công): Có thể nhận được từ thuộc tính Canh khí, ảnh hưởng đến xác suất đánh bạo kích khi công kích nội công, bạo kích nội công càng cao, công kích nội công càng dễ đánh bạo kích.
招架耐力 (Sức bền đỡ đòn): Có thể nhận được từ thuộc tính thân pháp, khí lực, lúc đỡ đòn công kích sẽ tốn sức bền đỡ đòn, sức bền đỡ đòn hết thì không thể đỡ đòn.
刚防御 (Cương phòng ngự): Có thể giảm sát thương thuộc tính cương mà người chơi chịu, có thể nhận được từ thuộc tính canh khí.
柔防御(Nhu phòng ngự): Có thể giảm sát thương thuộc tính nhu mà người chơi chịu, có thể nhận được từ thuộc tính canh khí.
阴防御 (Âm phòng ngự): Có thể giảm sát thương thuộc tính âm mà người chơi chịu, có thể nhận được từ thuộc tính canh khí.
阳防御 (Dương phòng ngự): Có thể giảm sát thương thuộc tính dương mà người chơi chịu, có thể nhận được từ thuộc tính canh khí.


auto cuuamchankinh


Share your views...

0 Respones to "Thao tác cơ bản và thuộc tính nhân vật trong Cửu Âm Chân Kinh"

Đăng nhận xét

 

© 2010 Auto Cửu Âm Chân Kinh - Auto Cuu Am Chan Kinh All Rights Reserved
Designed by Cao Danh